KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2022, cụ thể như sau:
- THỰC TRẠNG
- Biên chế sự nghiệp giáo dục được giao năm 2022: 2.052 người.
- Biên chế sự nghiệp giáo dục đã thực hiện đến thời điểm 30/9/2022: 1.793 người.
- Biên chế sự nghiệp giáo dục chưa thực hiện đến thời điểm 30/9/2022: 259 người.
- Nhu cầu cần tuyển dụng viên chức tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tháp Mười năm 2022, tổng số 194 chỉ tiêu.
* Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp là 129 chỉ tiêu, trong đó:
– Vị trí giáo viên mầm non hạng III: 25 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III: 48 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên giảng dạy tiểu học hạng III môn Tiếng anh: 08 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Tin học: 14 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Thể chất: 02 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Âm nhạc: 02 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Toán: 04 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Vật lý: 01 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Hóa: 01 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Sinh: 01 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Lịch sử: 05 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Địa lý: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Ngữ văn: 03 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Tiếng Anh: 06 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Tin học: 02 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Mỹ thuật: 01 chỉ tiêu;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Âm nhạc: 01 chỉ tiêu;
* Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ là 65 chỉ tiêu, trong đó:
– Vị trí Thư viện viên hạng IV: 10 chỉ tiêu;
– Vị trí Thiết bị, thí nghiệm: 02 chỉ tiêu;
– Vị trí Công nghệ thông tin hạng IV: 12 chỉ tiêu;
– Vị trí Văn thư viên trung cấp: 10 chỉ tiêu;
– Vị trí Y sĩ (Y tế trường học) hạng IV: 12 chỉ tiêu;
– Vị trí Kế toán viên trung cấp: 19 chỉ tiêu.
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC
- Mục đích
Việc xét tuyển viên chức nhằm chọn được người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất và năng lực vào giảng dạy, hỗ trợ, phục vụ tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện.
- Yêu cầu
Việc xét tuyển viên chức bảo đảm giữ được sự ổn định, phát triển về quy mô, chất lượng các ngành học, bậc học ở tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn. Tổ chức tuyển dụng viên chức đảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, công bằng và chất lượng.
- Nguyên tắc
– Bảo đảm nguyên tắc, quy trình xét tuyển đúng theo Quy định tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 115).
– Bảo đảm dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách theo đúng pháp luật.
– Căn cứ vào số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo đã được cấp có thẩm quyền giao.
– Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và nhu cầu của đơn vị cần tuyển đều được tham gia dự tuyển vào làm viên chức trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn.
– Những người được tuyển dụng phải đúng tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
– Tổ chức tuyển dụng phải thông qua Hội đồng tuyển dụng viên chức được Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười ra quyết định thành lập.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
1.1. Điều kiện chung
- a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
- d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, phù hợp với vị trí việc làm;
- e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Các yêu cầu cụ thể
– Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Đối với vị trí Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Đối với vị trí Thiết bị, thí nghiệm – Mã số V.07.07.20:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Đối với vị trí Công nghệ thông tin hạng IV – Mã số V.11.06.15: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
– Đối với vị trí Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Đối với vị trí Y sĩ (Y tế trường học) hạng IV – Mã số V.08.03.07: Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
– Đối với vị trí Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- 2. Điều kiện bổ sung:
Người đăng ký dự tuyển: Không dị tật, không nói lắp, không nói ngọng, viết sai chính tả.
- 3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
- HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
- HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (theo Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP quy định về chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng viên chức), như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Hội đồng tuyển dụng (thông qua Phòng Nội vụ huyện) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
* Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng được đựng vào một bì riêng có kích thước 250 x 340 x 10 cm (Mẫu HS09a-VC/BNV) theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 11 Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Hội đồng tuyển dụng không hoàn trả lại hồ sơ cho người đăng ký dự tuyển.
- NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Thực hiện theo Điều 11, Điều 12, Mục 3 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Xét tuyển viên chức thực hiện theo 02 vòng như sau:
- Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Thực hành môn nghiệp vụ chuyên ngành
- a) Thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển, cụ thể:
– Vị trí giáo viên mầm non hạng III: Soạn giảng một hoạt động giáo dục lớp lá;
– Vị trí giáo viên Tiểu học hạng III: Soạn giáo án một tiết môn toán lớp 4;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Tiếng anh: Soạn giáo án một tiết môn Anh văn lớp 4;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Tin học: Soạn giáo án một tiết môn Tin học lớp 4;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Thể chất: Soạn giáo án một tiết môn Thể dục lớp 4;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Mỹ thuật: Soạn giáo án một tiết môn Mỹ thuật lớp 4;
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III môn Âm nhạc: Soạn giáo án một tiết môn Âm nhạc lớp 4;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Toán: Soạn giáo án một tiết môn Toán lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Vật lý: Soạn giáo án một tiết môn Vật lý lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Hóa: Soạn giáo án một tiết môn Hóa lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Sinh: Soạn giáo án một tiết môn Sinh lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Lịch sử: Soạn giáo án một tiết môn Lịch sử lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Địa lý: Soạn giáo án một tiết môn Địa lý lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Ngữ văn: Soạn giáo án một tiết môn Ngữ văn lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Tiếng anh: Soạn giáo án một tiết môn Anh văn lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Tin học: Soạn giáo án một tiết môn Tin học lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Mỹ thuật: Soạn giáo án một tiết môn Mỹ thuật lớp 8;
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III môn Âm nhạc: Soạn giáo án một tiết môn Âm nhạc lớp 8;
– Các vị trí Thư viện viên hạng IV; Công nghệ thông tin hạng IV; Y sĩ (Y tế trường học) hạng IV; Thiết bị, thí nghiệm; Văn thư viên trung cấp và Kế toán viên trung cấp: Soạn thảo văn bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- b) Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
- c) Thời gian thực hành 90 phút.
- d) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
- Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- a) Có kết quả điểm thực hành quy định tại khoản b, Mục 2, Phần VI Kế hoạch này đạt từ 50 điểm trở lên;
- b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản c Mục này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- c) Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản c Mục 3.1 Nội dung này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3.3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thực hành quy định tại khoản b, Mục 2, Phần VI Kế hoạch này cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản c Mục 3.1 Nội dung này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
3.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. DỰ KIẾN THÀNH VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG
- Dự kiến Hội đồng có 07 thành viên, trong đó:
- a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
- b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Phòng Nội vụ huyện;
- c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Công chức Phòng Nội vụ huyện;
- d) 04 Ủy viên Hội đồng còn lại gồm các đơn vị có liên quan: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ huyện.
- Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Thời gian và địa điểm tổ chức
– Thời gian: Dự kiến tháng 12/2022 (thời gian cụ thể thông báo sau);
– Địa điểm: Trung tâm Chính trị huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp.
- Kinh phí thực hiện
Kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mức thu phí dự tuyển: 400.000 đồng/thí sinh.
- Trách nhiệm thực hiện
- a) Phòng Nội vụ huyện
– Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức; thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng theo quy định. Tham mưu cho Hội đồng tổ chức thực hiện Kế hoạch.
– Là cơ quan Thường trực của Hội đồng.
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục huyện Tháp Mười năm 2022.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và lập danh sách thí sinh lập danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn điều kiện dự tuyển báo cáo Hội đồng theo đúng thời gian quy định.
– Lưu trữ tài liệu kỳ tuyển dụng viên chức đúng quy định.
- b) Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục đến các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong huyện.
– Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện tham mưu Hội đồng tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- c) Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện: Hướng dẫn thu, chi, nộp và quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức theo quy định.
- d) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện: Thông báo công khai những nội dung có liên quan đến Kế hoạch tuyển dụng viên chức trên Trang thông tin điện tử huyện để người dân nắm thông tin.
- e) Phòng Văn hóa và Thông tin huyện: Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh huyện thường xuyên thông báo các thông tin có liên quan đến công tác tuyển dụng trong toàn huyện, nhằm đảm bảo tính công khai, minh mạch trong công tác tuyển dụng, đảm bảo thực hiện đúng thời gian theo quy trình tuyển dụng viên chức.
- g) Người dự tuyển
– Chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ đăng ký dự tuyển. Mọi gian dối, khai man, thiếu trung thực liên quan đến nội dung hồ sơ dự tuyển phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
– Không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện hoặc không đúng yêu cầu của vị trí việc làm thì không được tham gia dự tuyển.
– Nếu sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, kê khai không đúng sự thật để đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, khi bị phát hiện sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định và hủy kết quả tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục huyện Tháp Mười năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười (qua Phòng Nội vụ huyện, số điện thoại: 0277.3940668) để xem xét, giải quyết./.
151 thoughts on “KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC NĂM 2022”
Đã khóa bình luận